Việc ngưng thuốc trước phẫu thuật nhằm giảm nguy cơ chảy máu, ức chế miễn dịch, rối loạn chuyển hóa hoặc tương tác với thuốc mê. Dưới đây là danh sách những nhóm thuốc thường phải ngưng trước mổ, kèm thời gian ngưng khuyến cáo (có thể thay đổi tùy theo phẫu thuật và bệnh nhân cụ thể).
1. Thuốc kháng đông – kháng kết tập tiểu cầu
Thuốc | Ngưng trước mổ | Ghi chú |
Aspirin (liều cao) | 7 ngày | Có thể tiếp tục nếu nguy cơ tim mạch cao & mổ ít chảy máu |
Clopidogrel (Plavix) | 5–7 ngày | Thường cần phối hợp với bác sĩ tim mạch |
Ticagrelor, Prasugrel | 5–7 ngày | Nguy cơ chảy máu cao |
Warfarin | 5 ngày (INR <1.5) | Cân nhắc bridging bằng heparin nếu nguy cơ huyết khối cao |
Rivaroxaban, Apixaban | 2–3 ngày | Lâu hơn nếu suy thận |
Heparin không phân đoạn | 4–6 giờ | Dùng trong môi trường nội trú |
Enoxaparin (Clexane) | 12–24 giờ | Tùy liều dự phòng hay điều trị |
2. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
Thuốc | Ngưng trước mổ | Ghi chú |
Ibuprofen | 1–2 ngày | |
Naproxen | 3 ngày | |
Diclofenac | 1–2 ngày | |
Meloxicam, Piroxicam | 5–7 ngày | Thời gian bán thải dài |
3. Thuốc điều trị đái tháo đường
Thuốc | Ngưng trước mổ | Ghi chú |
Metformin | 24–48 giờ | Nguy cơ nhiễm toan lactic, đặc biệt khi có suy thận hoặc tiêm cản quang |
SGLT2i (dapagliflozin…) | 3–4 ngày | Nguy cơ nhiễm toan ceton không tăng đường huyết |
Insulin tác dụng dài | Giảm liều/điều chỉnh theo đường huyết | Giữ insulin nền ở mức tối thiểu |
Sulfonylurea | 24 giờ | Nguy cơ hạ đường huyết khi nhịn ăn |
4. Thuốc ức chế men chuyển / chẹn thụ thể (ACEi/ARB)
Ngưng 24 giờ trước mổ nếu mổ lớn hoặc gây mê toàn thân – để tránh tụt huyết áp do giãn mạch quá mức.
5. Thuốc lợi tiểu
Ngưng sáng ngày mổ để tránh mất nước, tụt huyết áp, rối loạn điện giải (đặc biệt là furosemide).
6. Thuốc bổ sung và thảo dược
Thành phần | Ngưng trước mổ | Ghi chú |
Vitamin E | 7 ngày | Tăng nguy cơ chảy máu |
Ginkgo biloba | 5–7 ngày | Ức chế kết tập tiểu cầu |
Tỏi (liều cao, dạng viên) | 7 ngày | Tăng nguy cơ chảy máu |
Nhân sâm | 7 ngày | Ảnh hưởng huyết áp và glucose |
St. John’s Wort | 5 ngày | Cảm ứng enzyme CYP, gây tương tác thuốc mê |
7. Một số thuốc khác
- Thuốc chống trầm cảm ức chế MAO (phenelzine, tranylcypromine): ngưng 14 ngày.
- Thuốc tránh thai chứa estrogen: ngưng ≥4 tuần nếu mổ lớn do tăng nguy cơ huyết khối.
- Thuốc điều trị Parkinson (Levodopa): không nên ngưng – phối hợp điều chỉnh liều.
- Corticosteroid mạn tính: không ngưng, có thể cần tăng liều stress dose khi phẫu thuật.
Khuyến cáo chung cho nhân viên y tế:
- Cá nhân hóa theo nguy cơ chảy máu và huyết khối.
- Phối hợp đa chuyên khoa (nội khoa – phẫu thuật – gây mê).
- Luôn đánh giá nguy cơ – lợi ích khi ngưng thuốc.
- Theo dõi sát các chỉ số đông máu, đường huyết, huyết áp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Drugs in the peri-operative period: 1- stopping or continuing drugs around surgery. Drugs Ther Bull 1999; 37: 62-4
Kuwajerwala NK, Schwer WA. Perioperative medication management. Medscape. 20 Sept. 2013. emedicine.medscape.com/article/284801
Mercado DL. Petty BG. Perioperative medication management. Med Clin N Am 2003;87:41-57.
Personal communication. Medical Information department, Sanofi-Synthelabo Ltd. December 2002.
Reuben SS, Fingeroth R, Krushell R, Maciolek H. Evaluation of the safety and efficacy of the peri-operative administration of roecoxib for total knee arthroplasty. The Journal of arthroplasty 2002; 17(1): 26-31
Visser K, Katchamart W, Loza E et al Multi national evidence based recommendations for the use of methotrexate in rheumatic disorders with a focus on rheumatoid arthritis: integrating systematic literature research and expert opinion of a broad international panel of rheumatologists in the 3E Initiative Ann Rheum Dis. 2009 Jul;68(7):1086‐93
Whinney C. Perioperative medication management: general principles and practical applications. Cleveland Clin J Med 2009;76:s126-32
Thông tin thuốc – Dược lâm sàng: DS Bạch Nam Tiến